Nội dung học chữ học đọc cho trẻ gần ba tuổi phải sâu và rộng hơn, nhưng phương pháp vẫn phải đa dạng, không được xem nhẹ môi trường dạy trẻ và đặc biệt vẫn phải coi trọng phương pháp học chữ qua trò chơi.
Với trẻ thích thơ cổ, người dạy trẻ có thể viết lại những câu thơ mà trẻ đã học cho trẻ đọc. Tương tự có thể viết ra cả những bài hát mà trẻ hay hát. Nên chú ý tạo hứng thú đọc cho trẻ.
Ngoài phương pháp hướng dẫn trẻ đọc câu, đọc bài hát, người lớn nên chọn cho trẻ những loại sách có hình vẽ đẹp, chữ to, nội dung đơn giản, đọc một lần là thuộc. Trẻ phải nhận biết được những chữ trong sách; đọc quyển nào học thuộc quyển ấy.
Sau khi đọc xong một quyển thì mới đọc sang quyển khác, thỉnh thoảng đưa trẻ đi cửa hàng mua sách.
Với những chữ khó nhớ trong sách thì phải dùng thẻ chữ phóng to treo lên tường, để trẻ nhìn thấy và đọc hàng ngày.
Bảng chữ:
Phần thứ nhất:
quạt trần | quạt bàn | quạt quay |
quạt cây | phích cắm | dây điện |
công tắc | lịch | sa lông |
cái tẩy | tạp chí | cái lược |
bàn trang điểm | nước hoa | kẹp tóc |
giường đệm lò xo | tủ đầu giường | gạt tàn |
cái lau nhà | kem dưỡng da | cầu thang |
phòng làm việc | khăn tay | khăn mặt |
bản đồ | bản đồ thể giới | biểu ngữ |
ơi | cầu trượt | biểu ngữ |
quẩy | phòng ngủ | lan can |
cờ tướng | cờ vây | trùng biến hình |
thẻ chữ | xà phòng thơm | bách hóa |
hiệu sách | xe tải trọng lượng lớn | cần cẩu |
khẩu trang | công viên thiếu nhi | xe điện trẻ em |
cảnh sát giao thông | người đưa thư | sáng sớm |
buổi trưa | buổi tối | lòng bàn tay |
mu bàn tay | lưỡi | bụng |
mông | nói | cảm ơn |
xin lỗi | tạm biệt | đèn đỏ dừng lại |
đèn xanh được đi |
(Tên bố mẹ, tên bé, địa chỉ gia đình, nơi làm việc của bố mẹ)
Phần thứ hai:
chải đầu | sức nước hoa | xát xà phòng |
giặt khăn tay | xem bản đồ | chơi đu quay |
đọc bài hát | học thơ cổ | quét nhà |
rán quẩy | đốt lửa | sờ mặt |
ăn kem | sửa giầy | |
chào hỏi | đá | cúi người |
lau nhà | trèo cầu thang | trượt băng |
dệt vải | đeo khuyên tai | đeo dây chuyền |
dán biểu ngữ | rót nước | vịn lan can |
đi bách hóa tổng hợp | bịt mắt bắt dê | cắt tóc |
thè lưỡi | vỗ bụng | kể chuyện |
thức dậy | đi ngủ | cởi quần áo |
cài cúc | cởi cúc | nghe nhạc |
vỗ tay | đi trên dây thép | cắt tóc |
họp | chơi trò chơi | chơi bài |
câu cá | xem ti vi | nghe đài |
đánh lưới | chạy thi | đi dạo |
nêu câu hỏi | đếm | chạy |
cho gà ăn | trồng hoa | tưới hoa |
nhổ cỏ | bón phân | mua đồ |
ăn sôcôla | đấu vật | đi chân đất |
đi xe buýt | đoán câu đố | ngã lộn nhào |
học tiếng Anh | vá quần áo | may vá |
mở máy | trồng hoa màu | gánh |
làm ruộng | cuốc đất | yêu hoa cỏ |
xé lịch | đeo khẩu trang | nói |
Phần thứ ba
ống khói cao | non xanh | từ điển dày |
đường hẹp | đường rộng | ngõ hẹp |
thân cây to | cành cây nhỏ | biển lớn |
ao nhỏ | dây thừng dài | đoạn dây ngắn |
búa đinh nặng | bông nhẹ | giếng nước sâu |
suối cạn | đường cong | đường thẳng |
núi xanh | nước biếc | vòng tròn |
miếng gỗ vuông | quýt vàng | hoa đỏ |
mặt trăng | tóc đen | chạy nhanh |
Phần thứ tư:
Gà mái mẹ, mặt hồng hào, kêu cục cục, đẻ ra trứng.
XX(tên bé) đi máy bay, bay lên trời, cô mặt trăng chào đón bạn!
Cá vàng nhỏ, thật là xinh, bơi tung tăng trong làn nước.
Chít chít chít, chít chít chít, tôi là chuột, tôi là chuột.
Meo meo meo, meo meo meo, tôi là mèo, tôi là mèo.
Hươu cao cổ, mình rất cao, cái cổ dài lắc qua lắc lại.
Một ngôi sao, sáng lấp lánh, nhiều ngôi sao, đếm mãi đếm mãi mà không hết.
Bé ăn nhanh, bé ăn ngon, chua ngọt đắng cay bé đều thử.
XX tập thể dục, giơ cao tay, uốn cong lưng.
Bố viết chữ, bé học chữ, không chữ nào bé không nhớ.
Khăn tay nhỏ, bé xì mũi, bé dùng xong cất vào túi.
Con ngỗng trắng, mặc áo trắng, nhưng trên đầu đội mũ đỏ.
Ong mật nhỏ, ong mật nhỏ, bay về tây, bay về đông, bận hút mật mang cho đời.
Tạm biệt thầy, tạm biệt cô, mai gặp lại, cảm ơn thầy, cảm ơn cô, đã cho em biết bao chữ.
Chú dê nhỏ, kêu be be, lúc gọi mẹ, lúc gặm cỏ.
Con kiến nhỏ, rất cần cù, từ sáng sớm đến tối mịt, kiến xây tổ, kiến kiếm mồi.
Sợi nilông dài và mảnh, trên nối trời, dưới tiếp đất.
Ngồi theo hàng, ăn hoa quả, bạn một quả, tôi một quả, Tiểu Hoa chưa đến, để lại một quả.
Bươm bướm kia, bay bay mãi, rắc phấn hoa cho cây lá.